QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ TNCN

1. Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được sử dụng khi nào?
Theo khoản 2 điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:
“a) Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều này phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.
b) Cấp chứng từ khấu trừ trong một số trường hợp cụ thể như sau:
b.1) Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
b.2) Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế.

2. Thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN của Cơ quan thuế:
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN có thể đặt in hoặc mua của Chi cục thuế.
a. Hồ sơ mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN:
- Đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu 07/CTKT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC. (1 bản)
- Giấy phép đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp (photo công chứng (01 bản))
- Giấy giới thiệu của Doanh nghiệp (01 bản)
- Bản photo Chứng minh thư nhân dân của người đứng tên trên giấy giới thiệu, kèm theo Chứng minh nhân dân bản gốc để đối chiếu
b, Nơi nộp hồ sơ: - Phòng ấn chỉ Chi cục thuế quản lý DN.
- Sau khi đã hoàn thành xong các thủ tục thì Chi cục thuế sẽ Cấp cho DN 1 Cuốn Chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
- Một cuốn chứng từ khấu trừ thuế TNCN có 50 số, mỗi số có 2 liên
Liên 1: Báo soát và Lưu; Liên 2: Giao cho người nộp thuế (cá nhân được khấu trừ thuế)
   
 
 
 
 
 
 
 
 
Giờ Hoàng đạo:
Hổ trợ trực tuyến

Phan Trâm

Phòng Chăm sóc khách hàng

0946794979

Văn bản mới

49/2020/TT-BTC

Quy định mức thu, nộp phí trong lĩnh vực đăng ký gỉao dịch bảo đảm

46/2020/TT-BTC

Quy định mức thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không

45/2020/TT-BTC

Quy định mức thu, nộp phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài và lệ phí sở hữu công nghiệp

44/2020/TT-BTC

Quy định mức thu, nộp phí thẩm định kỉnh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có đỉều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch...

43/2020/TT-BTC

Quy định mức thu, nộp phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm...

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây